Hôm nay em gửi tới anh chị bài viết về các loại phí cần đóng khi ra biển số lăn bánh một chiếc xe tải, xe khách hiện nay.
1. Để đăng ký, đăng kiểm một chiếc xe, cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
– Thứ nhất, nếu xe kinh doanh vận tải (ra biển số vàng) thì phải lắp sẵn định vị hộp đen hay còn gọi là thiết bị giám sát hành trình trên xe tải của mình. Còn dòng xe khách thì phải lắp camera nghị định 10 tích hợp định vị.
- Năm đầu đăng ký định vị hộp đen có mức phí là 900.000 – 1.000.000 VNĐ. Còn sau đó gia hạn, mỗi năm 960.000 VNĐ. (Khách hàng mua xe ở các đại lý đa phần họ sẽ tặng kèm GPS, không mất chi phí này).
- Còn về Camera nghị định 10 lắp 1 camera giám sát, quý anh chị lắp ngoài đang có mức giá 3.500.000 – 4.500.000 VNĐ. (Khách hàng mua xe các đại lý đa phần họ sẽ tặng kèm Camera nghị định 10, không mất chi phí này).
– Cần chuẩn bị một bộ hồ sơ để đăng ký biển số: giấy đăng ký hợp tác xã, giấy phép kinh doanh vận tải, hợp đồng cung ứng sử dụng sản phẩm DVVT. Những loại giấy tờ này, Hợp tác xã sẽ cung cấp khi mình tham gia HTX.
– Thứ hai, chuẩn bị hồ sơ xe để đăng ký, đăng kiểm xe và hóa đơn giá trị gia tăng.
- Đối với xe tải gồm có: Phiếu Kiểm Tra Chất Lượng Xuất Xưởng, Giấy Chứng Chất Lượng An Toàn Kỹ Thuật và Bảo Vệ Môi Trường Ô Tô Sản Xuất, Lắp Ráp (xe và thùng)
- Đối với xe khách gồm có: Phiếu Kiểm Tra Chất Lượng Xuất Xưởng, Giấy Chứng Chất Lượng An Toàn Kỹ Thuật và Bảo Vệ Môi Trường Ô Tô Sản Xuất, Lắp Ráp.
– Nếu chủ xe là cá nhân, anh chị chuẩn bị 3 tờ giấy photo hình căn cước công dân 2 mặt của chủ xe.
– Nếu chủ xe là công ty, anh chị chuẩn bị: giấy phép kinh doanh của công ty, giấy giới thiệu người đi đăng ký, tờ khai trước bạ, tờ khai đăng ký có chữ ký và đóng dấu xác nhận của công ty.
– Thứ ba, cà 2 bộ số khung số máy xe.
2. Các chi phí cần đóng khi đăng ký, đăng kiểm lăn bánh xe tải:
– Thuế trước bạ:
Hiện tại nhà nước đang có chương trình giảm 50% thuế trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô được sản xuất, lắp ráp trong nước.
Những dòng xe tải, xe khách lắp ráp trong nước thì được giảm 50% thuế trước bạ, tức là 1% theo hóa đơn giá trị gia tăng. Còn những chiếc xe tải, xe khách nhập nguyên chiếc thì tính thuế 2% như bình thường.
- Ví dụ: Dòng xe tải Hyundai Porter H150 1T4 được lắp ráp tại Việt Nam, đang có giá trị xuất hóa đơn là 410.000.000 VNĐ. Thuế trươc bạ của nó được tính là 410.000.000 * 1% = 4.100.000 VNĐ
- Còn dòng xe Hyundai HD320 tải 17 tấn 6 được Thành Công nhập khẩu nguyên chiếc từ Hàn Quốc, đang có giá trị xuất hóa đơn là 2.540.000.000 VNĐ. Thuế trước bạ của nó tính à 2.540.000.000 * 2% = 50.800.000 VNĐ
– Phí bảo trì đường bộ: tùy theo từng chỗ ngồi và khối lượng toàn bộ sẽ có từng mức phí khác nhau.
Số TT | Loại phương tiện chịu phí | Mức thu (nghìn đồng) | ||
12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | ||
1 | Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh. | 1.560 | 2.280 | 3.000 |
2 | Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe bán tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ. | 2.160 | 3.150 | 4.150 |
3 | Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg. | 3.240 | 4.730 | 6.220 |
4 | Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg. | 4.680 | 6.830 | 8.990 |
5 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg. | 7.080 | 10.340 | 13.590 |
6 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg. | 8.640 | 12.610 | 16.590 |
7 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg. | 12.480 | 18.220 | 23.960 |
8 | Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên. | 17.160 | 25.050 | 32.950 |
– Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự: tùy vào từng loại xe, tải trọng hàng hóa, số chỗ ngồi, mục đích sử dụng sẽ có từng mức phí khác nhau.
TT | Loại xe | Phí bảo hiểm (đồng) |
I | Xe ô tô không kinh doanh vận tải | |
1 | Loại xe dưới 6 chỗ ngồi | 437.000 |
2 | Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi | 794.000 |
3 | Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi | 1.270.000 |
4 | Loại xe trên 24 chỗ ngồi | 1.825.000 |
5 | Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) | 437.000 |
II | Xe ô tô kinh doanh vận tải | |
1 | Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 756.000 |
2 | 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 929.000 |
3 | 7 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.080.000 |
4 | 8 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.253.000 |
5 | 9 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.404.000 |
6 | 10 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.512.000 |
7 | 11 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.656.000 |
8 | 12 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.822.000 |
9 | 13 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.049.000 |
10 | 14 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.221.000 |
11 | 15 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.394.000 |
12 | 16 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.054.000 |
13 | 17 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.718.000 |
14 | 18 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.869.000 |
15 | 19 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.041.000 |
16 | 20 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.191.000 |
17 | 21 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.364.000 |
18 | 22 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.515.000 |
19 | 23 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.688.000 |
20 | 24 chỗ ngồi theo đăng ký | 4.632.000 |
21 | 25 chỗ ngồi theo đăng ký | 4.813.000 |
22 | Trên 25 chỗ ngồi | [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ)] |
23 | Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) | 933.000 |
III | Xe ô tô chở hàng (xe tải) | |
1 | Dưới 3 tấn | 853.000 |
2 | Từ 3 đến 8 tấn | 1.660.000 |
3 | Trên 8 đến 15 tấn | 2.746.000 |
4 | Trên 15 tấn | 3.200.000 |
- Đối với xe ô tô chuyên dùng:
+ Phí bảo hiểm của các loại xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục VI. Trường hợp xe không quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn.
– Phí đăng ký biển số và đăng kiểm xe:
- Nếu khách hàng ra biển số ở khu vực I (ví dụ HCM): phí đăng ký biển số là 500.000 VNĐ
- Nếu khách hàng ra biển số ở khu vực II (các tỉnh khác): phí đăng ký biển số là 150.000 VNĐ
Còn về phí đăng kiểm:
- Hiện tại xe mới được miễn đăng kiểm lần đầu sau khi Thông tư 2/2023/TT-BGTVT được Bộ Giao thông vận tải ban hành. Chủ xe vẫn phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định như trước đây, đối với xe cơ giới là 40.000 đồng, riêng đối với xe ô tô dưới 10 chỗ (không bao gồm xe cứu thương) là 90.000 đồng.
- Theo quy định ở khoản a Khoản 3 Điều 1 của Thông tư 2/2023/TT-BGTVT, chủ xe không cần đưa xe mới (thuộc diện miễn kiểm đinh lần đầu) đến đơn vị đăng kiểm. Chủ xe chỉ cần chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ về Đăng ký xe, Bản cà số khung – số máy. Căn cứ vào hồ sơ hợp lệ, các trung tâm đăng kiểm sẽ cấp giấy chứng nhận kiểm định không có ảnh, thay vào đó là dòng chữ “Xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định lần đầu”.
– Phí dịch vụ đăng ký xe:
- Nếu chủ xe không tự đăng ký, đăng kiểm xe, thì sẽ có dịch vụ đăng ký của đại lý bán xe. Họ sẽ làm các giấy tờ dùm mình. Và chủ xe phải thanh toán phí với đại lý bán xe.
- Còn chủ xe tự đăng ký thì không mất khoản phí dịch vụ này.
– Phí dịch vụ đăng ký 01 xe _ Anh chị có thể tham khảo bảng phí ở dưới. Bảng chi phí này là phí thanh toán cho dịch vụ ở tại thành phố Hồ Chí Minh đi đăng ký xe ở các khu vực khác. (mua xe ở đại lý trong thành phồ Hồ Chí Minh).
STT | Địa phương đăng ký biển số | Giá dịch vụ đăng ký xe |
01 | Tp. Hồ Chí Minh | 2.700.000 |
02 | Bình Dương | 3.000.000 |
03 | Đồng Nai | 3.300.000 |
04 | Long An | 3.000.000 |
05 | Tiền Giang | 3.300.000 |
06 | Tây Ninh | 3.300.000 |
07 | Bến Tre | 3.700.000 |
08 | Vũng Tàu | 3.300.000 |
09 | Bình Phước | 4.000.000 |
10 | Vĩnh Long | 4.300.000 |
11 | Đồng Tháp | 4.000.000 |
12 | Trà Vinh | 4.300.000 |
13 | Cần Thơ | 4.300.000 |
14 | Hậu Giang | 4.300.000 |
15 | An Giang | 4.800.000 |
16 | Kiên Giang | 5.500.000 |
17 | Sóc Trăng | 4.500.000 |
18 | Cà Mau | 5.200.000 |
19 | Lâm Đồng | 6.000.000 |
20 | Bình Thuận | 4.500.000 |
– Lưu ý: Bảng phí dịch vụ đăng ký trên đây là phí dịch vụ ra biển ở Huyện thuộc các tỉnh, còn nếu anh chị ở trong thành phố các tỉnh này thì phí sẽ thấp hơn 500.000 VNĐ.
Phí dịch vụ đăng ký xe tùy theo từng địa chỉ mà mình cần ra biển số. Nếu mình mua xe ở đại lý nằm trong tỉnh hoặc thành phố mình muốn ra bảng số thì phí dịch vụ sẽ tối ưu.
- Ví dụ: Mình ở Gia Lai nhưng mua xe tải của một đại lý ở Tp. HCM, Nếu ra biển số ở Gia Lai thì phí dịch vụ đăng ký xe của mình sẽ cao hơn phí dịch vụ ra biển số ở Tp. Hồ Chí Minh.
– Phí mica, dán decan biển số: Chi phí này có mức giá từ 400.000 – 600.000 VNĐ tùy từng loại mica và decan. (Khách hàng mua xe ở các đại lý đa phần họ sẽ tặng kèm mica – decan biển số, không mất chi phí này).
– Phí hợp tác xã (phù hiệu vận tải): Chi phí này có mức giá từ 400.000 – 800.000 VNĐ. Tùy hợp tác xã, sẽ có từng mức giá khác nhau. (Khách hàng mua xe ở các đại lý đa phần họ sẽ tặng kèm mica – decan biển số, không mất chi phí này).
Nhật Hyundai sẽ đưa ra một một ví dụ để tính tất cả các chi phí mà quý anh chị cần phải đóng khi đăng ký đăng kiểm và lăn bánh 1 chiếc xe tải nhé:
Anh A kinh doanh vận tải ở Tp. Thuận An, Tỉnh Bình Dương mua 1 chiếc xe tải Hyundai Porter H150 thùng mui bạt. Ở đại lý Hyundai Bình Chánh tại Hồ Chí Minh. Giá xe tải Hyundai Porter H150 Mui Bạt có mức giá xuất hóa đơn là 410.000.000 VNĐ.
Dựa vào thông tin trên phí lăn bánh ra biển số xe Hyundai Porter H150 Mui Bạt như sau:
STT | Các loại phí đăng ký, đăng kiểm. | Số tiền thanh toán |
01 | Thuế trước bạ 1%. | 4.100.000 |
02 | Phí bảo trì đường bộ 1 năm. | 2.160.000 |
03 | Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự 1 năm. | 983.000 |
04 | Phí đăng ký biển số. | 150.000 |
05 | Phí đăng kiểm xe. | 40.000 |
06 | Phí định vị hộp đen. | 900.000 |
07 | Phí hợp tác xã (làm tại HTX Gia Long. | 300.000 |
08 | Phí mica – dán decan loại tốt. | 650.000 |
09 | Phí dịch vụ đăng ký xe tại Bình Dương theo bảng trên. | 2.500.000 |
Tổng cộng chi phí. | 11.783.000 |
Chi phí dịch vụ mình có thể thỏa thuận để tối ưu các chi phí nhé anh chị.
Nhật Hyundai cảm ơn quý anh chị đã dành thời gian đọc bài viết.
Chúc quý anh chị chọn được một chiếc xe ưng ý.